Lương của nhân viên bảo vệ rừng hiện nay là bao nhiêu?

luong-cua-nhan-vien-bao-ve-rung

Bảo vệ rừng là một công việc đặc thù, có nhiều tính chất phức tạp. Vấn đề được rất nhiều người đang quan tâm hiện nay đó là mức lương của nhân viên bảo vệ rừng là bao nhiêu? Có cao không? Cách tính lương bảo vệ rừng thế nào? Mời bạn cùng timviecbaove.com tìm hiểu trong bài viết dưới đây

Làm bảo vệ rừng có cần bằng cấp không?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo quản lý bảo vệ rừng viên chính, cụ thể như sau:

Quản lý bảo vệ rừng viên chính – Mã số: V.03.10.28

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về lâm nghiệp hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.

Theo đó yêu cầu quản lý bảo vệ rừng viên chính phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về lâm nghiệp hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.

luong-cua-nhan-vien-bao-ve-rung

Quản lý bảo vệ rừng viên chính có nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về nhiệm vụ của quản lý bảo vệ rừng viên chính, cụ thể như sau:

Quản lý bảo vệ rừng viên chính – Mã số: V.03.10.28

Nhiệm vụ

a) Tham gia xây dựng chính sách, quy hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.

b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, triển khai thực hiện phương án quản lý bảo vệ rừng bền vững, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.

c) Chủ trì hoặc tham gia phân tích, xây dựng báo cáo đánh giá kết quả quản lý bảo vệ rừng của đơn vị và đề xuất biện pháp để thực hiện quản lý bảo vệ rừng hiệu quả.

d) Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị khoa học, xây dựng chương trình, soạn thảo nội dung tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật quản lý bảo vệ rừng và tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức ở hạng chức danh nghề nghiệp thấp hơn.

đ) Thực hiện các hoạt động theo vị trí việc làm: Theo dõi diễn biến rừng; bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng; bảo vệ rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ; hỗ trợ cộng đồng dân cư trong vùng đệm ổn định đời sống, phát triển kinh tế – xã hội; nghiên cứu khoa học; tư vấn, dịch vụ; tham gia hoạt động hợp tác quốc tế, tuyên truyền giáo dục về môi trường rừng.

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.

Theo đó quản lý bảo vệ rừng viên chính phải thực hiện các nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Có thể bạn quan tâm: Mức lương của bảo vệ cơ quan Nhà nước là bao nhiêu?

Mức lương của quản lý bảo vệ rừng viên chính hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về cách xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng, cụ thể như sau:

Cách xếp lương

Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính, quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).

b) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên, quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).

c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông, kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Theo đó chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

– Hệ số lương: chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Theo đó mức lương của quản lý bảo vệ rừng viên chính như sau:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 5.960.000 – 9.506.200 đồng/tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 7.200.000 – 11.484.000 đồng/tháng.

Như vậy kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng dẫn đến mức lương quản lý bảo vệ rừng viên chính nhận được cũng gia tăng.